Câu hỏi thường gặp

  • [Hồ sơ cần thiết] Tôi có thể tìm hiểu về hồ sơ cần thiết làm các loại visa ở đâu?

    답변:

    Quý khách có thể xem thông tin chi tiết về hồ sơ cần thiết cho các loại visa theo đường link dưới đây :

    https://visaforkorea-vt.com/customercenter/notice/list

    - Visa du lịch C-3-9, du lịch ngắn hạn nhiều lần C-3: https://visaforkorea-vt.com/customercenter/notice/view/722

    - Visa du lịch Đại đô thị C-3-91 nhiều lần: https://visaforkorea-vt.com/customercenter/notice/view/721

    - Visa thương mại C-3-4 và tham dự hội nghị sự kiện C-3-1: https://www.visaforkorea-vt.com/customercenter/notice/view/858 

    - Visa du học D-2, D-4-1: https://visaforkorea-vt.com/customercenter/notice/view/611

    - Visa thăm thân C-3-1, F-1-5, F-3, F-2-3 : https://visaforkorea-vt.com/customercenter/notice/view/585

    - Visa kết hôn F-6: https://visaforkorea-vt.com/customercenter/notice/view/532

    - Visa được cấp mã code tại Hàn Quốc: https://visaforkorea-vt.com/customercenter/notice/view/590

  • [Du lịch C-3-91] Những điều cần lưu ý về giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07) khi xin visa Đại đô thị

    답변:

    Đối tượng có thể đăng kí visa Đại đô thị là người có hộ khẩu ở Hà Nội 1 năm trở lên.

    Khi xin visa Đại đô thị bắt buộc phải nộp giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07) do cơ quan công an khu vực cư trú cấp.

    Chỉ công nhận giấy xác nhận tất cả nội dung bao gồm cả ngày cấp in từ trên hệ thống (giấy xác nhận ghi chép bằng tay không được công nhận là giấy xác nhận có hiệu lực).

    Ở mục nội dung số 8, bắt buộc phải ghi chú thời gian cư trú (cư trú từ thời gian nào đến thời gian nào)

    Thông tin chi tiết vui lòng tham khảo đường link dưới đây:

    https://www.visaforkorea-vt.com/customercenter/notice/view/721

     

  • [Thời gian thẩm tra, tra cứu kết quả và lý do từ chối] Những lưu ý liên quan đến việc nhận lại hộ chiếu.

    답변:

    1. Vào ngày hẹn trả kết quả Trung tâm sẽ thông báo cho Quý khách bằng tin nhắn SMS.


    Trường hợp nhận hộ chiếu tại Trung tâm : Sau khi nhận được tin nhắn “ Kết quả hồ sơ của quý khách đã được chuyển đến trung tâm visa. Quý khách vui lòng đến trung tâm để kiểm tra và nhận kết quả’ thì Quý khách có thể tới trung tâm nhận lại hộ chiếu bất cứ lúc nào trong giờ làm việc.


    Khi gửi kết quả qua đường bưu gửi Trung tâm sẽ gửi tin nhắn “LSQ đã hoàn tất thẩm tra hồ sơ, Quý khách vui lòng đến nhận lại hộ chiếu. Trường hợp đăng ký dịch vụ bưu điện, quý khách có thể nhận qua VNPOST sau 1-3 ngày” . Từ ngày dự kiến trả kết quả được ghi trên phiếu hẹn Quý khách vui lòng để ý điện thoại / Công ty bưu gửi sẽ liên lạc để xác nhận lại về nhà, địa chỉ Quý khách đã đăng kí nhận kết quả.


    2.  Trung tâm không tra cứu được tình trạng Quý khách có được cấp visa hay không. Quý khách có thể biết kết quả khi đến Trung tâm nhận lại hộ chiếu hoặc Quý khách có thể kiểm tra qua trang Cổng thông tin thị thực Hàn Quốc bằng cách đăng nhập số tiếp nhận hồ sơ, số hộ chiếu, họ và tên người đăng kí , ngày tháng năm sinh. 


    3.Ngày ghi trên phiếu hẹn chỉ là ngày hẹn trả kết quả dự kiến. Tùy theo tình hình thẩm tra , thời gian thẩm tra có thể bị kéo dài. Lưu ý phải sau khi nhận được tin nhắn hộ chiếu đã về đến Trung tâm thì Quý khách mới đến Trung tâm để nhận lại hộ chiếu. 

  • [Thời gian thẩm tra, tra cứu kết quả và lý do từ chối] Cách kiểm tra tiến trình và kết quả visa

    답변:

    Quý Khách có thể truy cập vào trang Korea Visa Portal (https://www.visa.go.kr/openPage.do?MENU_ID=10301 ), (đổi sang tiếng Anh_English ở trên cùng phía bên phải) chọn mục Diplomatic Office và nhập các thông tin cơ bản như số hộ chiếu, họ và tên, nhập theo thứ tự năm -tháng- ngày sinh để kiểm tra tiến trình và kết quả visa.

  • [Thời gian thẩm tra, tra cứu kết quả và lý do từ chối] Sau bao lâu được xin lại visa khi bị từ chối cấp visa

    답변:

    Theo quy định có thể nộp lại hồ sơ sau 6 tháng kể từ ngày bị từ chối cấp visa đối với visa kết hôn (F-6) và 3 tháng đối với các loại visa khác.

  • [Thời gian thẩm tra, tra cứu kết quả và lý do từ chối]Lý do bị từ chối visa có thể kiểm tra ở đâu?

    답변:

    Quý Khách có thể truy cập vào trang Korea Visa Portal (https://www.visa.go.kr/openPage.do?MENU_ID=10301 ), (đổi sang tiếng Anh_English ở trên cùng phía bên phải) chọn mục Diplomatic Office nhập các thông tin cơ bản như số hộ chiếu, họ và tên, nhập theo thứ tự năm -tháng- ngày sinh để kiểm tra lý do từ chối visa. Ngoài ra có những lý do nội bộ khác Đi sứ quán khó có thể công khai chi tiết mong quý khách thông cảm .

  • [Thời gian thẩm tra, tra cứu kết quả và lý do từ chối] Tại sao đến ngày hẹn có kết quả nhưng chưa có kết quả?

    답변:

    Ngày hẹn trên biên nhận chỉ là thời gian dự kiến, kết quả thực tế có thể trả muộn hơn so với lịch hẹn tùy thuộc vào thời gian xét duyệt của Đại sứ quán, mong quý khách thông cảm.

    Khi có kết quả trung tâm sẽ nhắn tin thông báo cho quý khách, khi nhận được tin nhắn “Đã có kết quả về Trung tâm quý khách có thể đến trung tâm để nhận lại hộ chiếu.

    Ngoài ra, quý khách không nhận được tin nhắn khi đã tra cứu kết quả trên website của Đại sứ quán (https://www.visa.go.kr/openPage.do?MENU_ID=10301 ) đang là trạng thái ở dạng Được cấp/Từ chối, quý khách có thể liên hệ tổng đài (024 7100 1212) để được hỗ trợ.

  • [Mất kết quả visa] Tôi đã làm mất kết quả visa rồi. Có cách nào in lại kết quả visa không?

    답변:

    Quý Khách có thể truy cập vào trang Korea Visa Portal (https://www.visa.go.kr/openPage.do?MENU_ID=10301 ), (đổi sang tiếng Anh_English ở trên cùng phía bên phải) chọn mục Diplomatic Office nhập các thông tin cơ bản như số hộ chiếu, họ và tên, nhập năm -tháng- ngày sinh để kiểm tra kết quả visa và in lại tờ mới.

  • [Tất cả] Hướng dẫn đăng kí thay đổi thông tin hộ chiếu trong thời gian Visa được cấp còn hiệu lực

    답변:

    Quý khách vui lòng làm theo hướng dẫn thay đổi thông tin hộ chiếu dưới đường link sau:

    https://visaforkorea-vt.com/customercenter/notice/view/625

  • [Kết hôn] Điều kiện miễn hồ sơ như chứng chỉ giao tiếp khi xin visa kết hôn F-6

    답변:

    Khi nộp đơn xin Visa kết hôn (F-6), một số hồ sơ sẽ được miễn tùy thuộc vào tình trạng mối quan hệ và có con chung giữa vợ/ chồng Hàn Quốc và người xin thị thực, và các điều kiện như sau:

     

    Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp ( người mời) và chứng chỉ giao tiếp tiếng Hàn (người xin visa)

    Giấy chứng nhận chương trình kết hôn quốc tế (Người mời)

    Giấy khám sức khỏe(Người mời và người xin visa)

     

    Lý lịch tư pháp số 2

     (Người xin visa)

     

    Đối tượng được miễn

    ① Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp và chứng chỉ giao tiếp tiếng Hàn đều được miễn: Có con chung giữa người mời và người xin visa hoặc đang mang thai trên 20 tuần.

    ①Có con chung giữa người mời và người xin visa hoặc đang mang thai trên 20 tuần

     

    ①Có con chung giữa người mời và người xin visa hoặc đang mang thai trên 20 tuần

     

    ①Có con chung giữa người mời và người xin visa hoặc đang mang thai trên 20 tuần

     

     

    ② Miễn giấy tờ chứng minh nghề nghiệp: Người mời và người xin visa đăng ký kết hôn sống trên 1 năm tại nước ngoài và trong 1 năm không phát sinh thu nhập tại Hàn Quốc.

    ②Trường hợp người mời có những giấy tờ chứng minh tiến tới quan hệ hôn nhân với đối phương qua việc cư trú với visa dài hạn tại nước ngoài như du học, cử đi làm việc hoặc trên 6 tháng tại nước của người xin visa.   

     

    ②Trường hợp người mời có những giấy tờ chứng minh tiến tới quan hệ hôn nhân với đối phương qua việc cư trú với visa dài hạn tại nước ngoài như du học, cử đi làm việc hoặc trên 6 tháng tại nước của người xin visa.

    ②Trường hợp người mời có những giấy tờ chứng minh tiến tới quan hệ hôn nhân với đối phương qua việc cư trú với visa dài hạn tại nước ngoài như du học, cử đi làm việc hoặc trên 6 tháng tại nước của người xin visa.

    ③ Miễn chứng chỉ giao tiếp tiếng Hàn:

    - Người mời đã sinh sống liên tục trên 1 năm tại Việt Nam

    *Tuy nhiên nếu năng lực tiếng Việt của người mời không đạt thì Lãnh sự quán có thể đánh giá lại và có thể không thuộc đối tượng được miễn.

    - Người xin visa đã sống liên tục trên 1 năm ở Hàn Quốc

    *Tuy nhiên nếu năng lực tiếng Hàn của ngườ xin visa không đạt thì Lãnh sự quán có thể đánh giá lại và có thể không thuộc đối tượng được miễn.

    ③Người xin visa đã sinh sống hợp pháp trên 91 ngày tại Hàn Quốc và nộp những hồ sơ chứng minh việc gặp gỡ với người mời.

    ③Người xin visa đã sinh sống hợp pháp trên 91 ngày tại Hàn Quốc và những hồ sơ chứng minh việc gặp gỡ với người mời.

    ③Người xin visa đã sinh sống hợp pháp trên 91 ngày tại Hàn Quốc và những hồ sơ chứng minh việc gặp gỡ với người mời.

    Hồ sơ được miễn

    ▪Giấy chứng nhận đóng thuế thu nhập cá nhân (người mời)

     

     Đối tượng phù hợp với trường hợp số 1 thì được miễn.

     

     Đối tượng phù hợp với trường hợp số 2 được miễn (cần nộp giấy tờ chứng minh “không có thu nhập”): web cục thuế국세청홈택스→민원증명→사실증명신청→사실증명(신고사실없음)→신청하기

    ▪Chứng chỉ giao tiếp tiếng Hàn tại Trung tâm Sejong (người xin visa)

    Giấy chứng nhận chương trình kết hôn quốc tế (Người mời)

     

    Giấy khám sức khỏe (người mời và người xin visa)

     

    Lý lịch tư pháp số 2 (người xin visa)

     

    ◆ Đối tượng được miễn chứng nhận kết hôn quốc tế thì cũng được miễn giấy khám sức khỏe và lý lịch tư pháp số 2.

    Nội dung chi tiết vui lòng tham khảo link sau:

    https://visaforkorea-vt.com/customercenter/notice/view/532

  • [Kết hôn] Đối tượng được miễn giấy chứng nhận chương trình kết hôn quốc tế

    답변:

    Những người được miễn chứng chỉ kết hôn Quốc tế có thể được miễn nộp giấy chứng nhận sức khỏe và giấy lý lịch tư pháp của cả hai bên, nhưng phải nộp giấy khám sức khỏe lao phổi. Miễn trừ Chương trình Hướng dẫn Hôn nhân Quốc tế:

    - Trường hợp vợ / chồng là người nước ngoài ở nước ca vợ hoc chng trên 6 tháng hoặc đi du học, cử đi công tác nước thứ ba với visa dài hạn.

    - Khi vợ hoặc chồng là người nước ngoài nhập cảnh Hàn Quốc với tư cách lưu trú dài hạn tại Hàn Quốc trên 91 ngày và có quan hệ với người mời

    -Trường hợp vợ mang thai, sinh con, hoặc các trường hợp cần thiết mang tính nhân đạo.

  • [Thăm thân F-1-5_ Áp dụng năm 2023] Giới hạn độ tuổi của con cái đối với visa F-1-5 (gia đình, cha mẹ của người kết hôn di trú) với mục đích hỗ trợ chăm con.

    답변:

     Trường hợp gia đình thông thường: Có thể đăng kí cho đến cuối tháng 9 năm con tròn 9 tuổi.

     Trường hợp gia đình một bố mẹ (đơn thân nuôi con sau khi ly hôn hoặc do vợ/ chồng mất) hoặc gia đình đông con ( từ 3 con trở lên): Có thể đăng kí cho tới cuối tháng 9 năm con tròn 12 tuổi.

    Phân loại

    Thời hạn đăng kí hết hạn

    Không thể đăng kí sau ngày 1.10.2023

    Không thể đăng kí sau ngày 1.10.2024

    Không thể đăng kí sau ngày 1.10.2025

    Gia đình thông thường

    Đến tháng 9 năm con tròn 9 tuổi

    Con sinh năm 2014

    Con sinh năm 2015

    Con sinh năm 2016

    Gia đình một bố mẹ và gia đình đông con

    Đến tháng 9 năm con tròn 12 tuổi

    Con sinh năm 2011

    Con sinh năm 2012

    Con sinh năm 2013

  • [Du học] Giáo sư bảo lãnh khi xin visa du học (trường hợp giáo sư bảo lãnh tài chính cho các dịch vụ nghiên cứu, v.v.)

    답변:

    (Bao gồm trường hợp tự chi trả học bổng dưới danh nghĩa tài trợ nghiên cứu của giáo sư )

    - Bản gốc giấy bo lãnh tài chính của giáo sư (do giáo sư trực tiếp lập, đóng dấu)

    - Giấy xác nhận con dấu của giáo sư hoặc xác nhận chữ ký cá nhân (con dấu hoặc chữ ký giống với giấy bo lãnh tài chính/ giy tờ đóng du cá nhân np mu giy xác nhn con du, giy tờ có chữ ký np giy xác nhn mu chữ ký cá nhân)

    - Bản gốc giấy chứng nhận nghề nghiệp của giáo sư (tài liu có biu thị mã số xác nhn văn bở phía trên cùng)

    - Bản sao của xác nhn số dư tài khoản ngân hàng đứng tên giáo sư và bản sao sổ tài khoản ngân hàng của giáo sư hướng dẫn.

    * Khi thanh toán học bổng dưới danh nghĩa phí nghiên cứu không yêu cu phi có giy xác nhn số dư ca giáo sư, và phi np giy xác nhn số dư tài khon đã gi phí nghiên cu/ giy xác nhn ca trưng/ giy tờ chng nhn hc bng.

    * Khi nộp hồ sơ của trường, trên thư mi phi có đóng du/ np giy xác nhn con du ca nhà trưng.

  • [Du học] Giấy tờ cần thiết đối với du học sinh bảo lưu

    답변:

    Trường hợp sinh viên đang bảo lưu và muốn đăng ký lại visa, tất cả hồ sơ vẫn phải chuẩn bị lại từ đầu, không có hồ sơ nào được miễn giảmVới trường hợp nhập học lại cần phải nộp thêm bảng điểm, và giấy xác nhận đang theo học tại trường hoặc giấy xác nhận bảo lưu,với trưng hp nhp hc mi np thêm bng đim.

    Hồ sơ cần thiết xin visa du học tham khảo link sau:

    https://visaforkorea-vt.com/customercenter/notice/view/611

  • [Công chứng dịch thuật] Những hồ sơ được cấp bởi cơ quan tại Việt Nam nào cần dịch thuật công chứng sang Tiếng Anh hoặc tiếng Hàn

    답변:

    Visa thương mại (C-3-4) và visa tham dự hội nghị sự kiện (C-3-1) khi xin visa thì hồ sơ bằng tiếng Việt thì theo quy định cần phải dịch thuật công chứng sang tiếng Anh hoặc tiếng Hàn tại văn phòng công chứng mà Chính phủ Việt Nam cấp phép. (các hồ sơ được cấp ở Hàn Quốc thì không cần công chứng).

     * Nhưng khi xin visa Du lịch C-3-9, C-3-91 thì với đối tượng là chủ doanh nghiệp có hồ sơ như giấy đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận nộp thuế thì không cần công chứng dịch thuật.

  • [Khám lao phổi] Bệnh viện khám lao phổi chỉ định và đối tượng cần nộp giấy khám lao phổi

    답변:

    o Đối tượng áp dụng:

     Trường hợp xin thị thực với mục đích lưu trú trên 90 ngày tại Hàn Quốc

    ※ Bao gồm cả đối tượng đăng ký loại thị thực lưu trú dài hạn nhưng thời hạn thị thực cấp dưới 90 ngày.

     Trường hợp đăng ký loại thị thực “ Lao động thời vụ” ngắn ngày (C- 4).

    o Đối tượng được miễn trừ:

    - Phụ nữ mang thai và trẻ em dưới 6 tuổi.

    - Trường hợp sở hữu thị thực Ngoại giao (A- 1), Công vụ (A- 2), Hiệp định (A- 3).

    Giấy khám lao phổi phải được cấp tại bệnh viện do Đại sứ quán chỉ định. Danh sách bệnh viện chỉ định vui lòng tham khảo đường link dưới đây:

    https://visaforkorea-vt.com/customercenter/notice/view/398?lang=vn

  • [Hộ chiếu] Hộ chiếu của con chung với bố mẹ có xin được visa không?

    답변:

    Với trường hợp con chung với hộ chiếu của bố mẹ thì không th xin được visa, Quý khách vui lòng làm hộ chiếu riêng cho con.

  • [Dán ảnh] Hướng dẫn dán ảnh trên đơn đăng ký visa

    답변:

    *Yêu cầu ảnh: Nền trắng, kích thước 3.5 x 4.5mm

    *Vị trí dán:  Dán ảnh ở khung màu đỏ được khoanh trong hình

    LƯU Ý: Qúy khách vui lòng dán ảnh chắc chắn, tránh trường hợp bị rơi, bong trong quá trình xử lý hồ sơ

  • [Miễn thị thực] Các trường hợp không cần xin Visa vào Hàn Quốc

    답변:

    Q-1. Ngưi Vit Nam sở hu Hộ chiếu công vụ khi nhp cnh Hàn Quc  có cn xin visa hay không?

    A-1. Ngưi Vit Nam sở hu Hộ chiếu công vụ nhp cnh Hàn Quc vi mc đch công vụ thì không cn xin visa (Công dân các quc gia đã ký kết Tha thun min thị thc cho ngưi sở hu hộ chiếu Ngoi giao. Công vụ vi Hàn Quc thì có thể nhp cnh Hàn Quc mà không cn visa).

    

    Q-2. Ngưi Vit Nam sở hu hộ chiếu thưng và thẻ Apec còn hiu lc khi nhp cnh Hàn Quc có cn visa hay không?

    A-2.Ngưi sở hu thẻ Apec còn hiu lc khi nhp cnh Hàn Quc không cn xin visa.


    Q-3. Ngưi nưc ngoài bao gm cả Vit nam khi quá cnh ti sân bay Incheon để bay sang nưc thứ 3 thì có cn xin visa hay không?

    A-3. Đi vi trưng hp quá cnh mà cá nhân ở ti khu vc quá cnh và chuyn máy bay mà không ra ngoài thì không cn xin visa.

  • [Phí visa] Phí thẩm tra Visa của Lãnh sự quán Hàn Quốc và Phí dịch vụ tại Trung tâm Korea Visa Application tại Hà Nội

    답변:

    1) Phí thẩm tra Visa của Lãnh sự quán Hàn Quốc (đối với quốc tịch Việt Nam)

    Quốc tịch

    Visa nhập cảnh 1 lần (single visa)

    Visa nhập cảnh nhiều lần (multiple visa)

    Thời gian lưu trú dưới 90 ngày

    Thời gian lưu trú trên 90 ngày

    Visa ngắn hạn C-3

    Các visa khác (Ngoại trừ visa ngắn hạn C-3)

    Visa D-1 ~ Visa G-1

    Việt Nam

    20$

    30$

    50$

    80$

    * Các quốc tịch khác ngoài quốc tịch Việt Nam thì phí thẩm tra hồ sơ kiểm tra tại web Korea Visa Portal (www.visa.go.kr)  -> chọn General Guide -> Visa Fees.


    2) Phí dch vụ ti Trung tâm Visa Hàn Quc ti Hà Ni

     

    Phí dịch vụ : 390.000 VND / bộ hồ sơ.

    Lệ phí visa, phí dịch vụ chỉ có thể nộp bằng tiền mặt.

    3) Dịch vụ hỗ trợ: Ngoài lệ phí nộp visa Trung tâm còn có các dịch vụ như sau: 

     

    - Dịch vụ bưu gửi: Là dịch vụ gửi trả - nhận kết quả (hộ chiếu) tại nhà bằng đường bưu gửi. Dịch vụ được thực hiện bởi Công ty bưu điện VNPOST.

     

    + Trong thành phố Hà Nội: 60,000VND - Gửi trong vòng 1 ngày làm việc.

    + Ngoài thành phố Hà Nội: 80,000VND - Gửi trong vòng 3 ngày làm việc. 

     

    - Dịch vụ photo - in ấn: 2,000VND/ 1 trang (thanh toán tiền mặt)

  • [Tất cả] Khu vực nào có thể nộp xin visa tại Trung tâm visa Hàn Quốc tại Hà Nội và thời gian tạm trú

    답변:

    Theo quy định, quý khách có hộ khẩu từ miền Bắc ( từ Đà Nẵng trở về phía Bắc Việt Nam(ngoại trừ Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi) có thể nộp hồ sơ xin visa tại Trung tâm visa Hàn Quốc tại Hà Nội

    Tuy nhiên, Những người có hộ khẩu từ Đà Nẵng vào Hồ Chí Minh nếu có khai báo tạm trú trên 1 năm ở miền Bắc thì có thể nộp visa tại Trung tâm visa Hàn Quốc tại Hà Nội (ngoại trừ visa Đại đô thị).

    Địa điểm nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc theo hộ khẩu từng khu vực:

    Trung tâm visa Hàn Quốc tại Hà Nội

    Tổng lãnh sự quán Đà Nẵng

    Trung tâm visa Hàn Quốc tại Hồ Chí Minh

    Khu vực thẩm quyền

    Khu vực phía Bắc bao gồm Quảng Trị

    Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi

    Khu vực phía Nam ngoại trừ Quảng Nam, Quảng Ngãi