Phân loại | Hồ sơ cần thiết ※ Hồ sơ được cấp bởi cơ quan Nhà nước Việt Nam cần được dịch thuật công chứng | Ghi chú |
Người đăng ký xin cấp thị thực | 1 | Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao (không cần dịch thuật công chứng, còn thời hạn trên 06 tháng) | |
2 | Bản sao CMND/CCCD (không cần dịch thuật công chứng) | |
3 | Đơn xin cấp thị thực (có dán ảnh) | Tham khảo mẫu |
4 | Hồ sơ cụ thể chứng minh người xin Visa thuộc đối tượng được cấp visa ngắn hạn (C-3-9) có giá trị nhập cảnh nhiều lần | Tham khảo mục Ⓒ |
Ⓒ Hồ sơ chứng minh theo từng đối tượng đăng ký xin cấp visa ngắn hạn (C-3-9) có giá trị nhập cảnh nhiều lần |
Loại Visa | Đối tượng | Hồ sơ cần thiết ※ Hồ sơ được cấp bởi cơ quan Nhà nước Việt Nam cần được dịch thuật công chứng |
Đối tượng được xin visa nhập cảnh nhiều lần, thời gian lưu trú 30 ngày với hiệu lực trong vòng 5 năm | 1 | Trường hợp đã từng nhập cảnh Hàn Quốc trong vòng 1 năm gần đây ※ Không công nhận trường hợp nhập cảnh theo diện miễn thị thực và có visa du lịch theo đoàn, cá nhân diện (C-3-2), trường hợp đã nhập cảnh theo diện du lịch chữa bệnh (C-3-3) bị hạn chế. | - Những giấy tờ chứng minh lịch sử nhập cảnh như: Giấy chứng nhận được cấp visa, Bản sao thẻ cư trú cho người nước ngoài...v.v - (Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp và tài chính):
+ Trường hợp nộp qua các công ty du lịch: chuẩn bị hồ sơ theo mục Ⓐ - visa C 3-9 nhập cảnh 1 lần
+ Trường hợp cá nhân tự nộp : chuẩn bị hồ sơ theo mục Ⓑ - visa C 3-9 nhập cảnh 1 lần
|
2 | Nhân viên công chức nhà nước, nhân viên thuộc khối doanh nghiệp nhà nước, nhân viên thuộc hãng Hàng không-hãng tàu thuyền thường xuyên cập cảnh Hàn Quốc theo định kỳ | Giấy chứng nhận đang làm việc |
3 | Người có mức thu nhập hàng năm từ 8,000$ trở lên hoặc có thẻ tín dụng tại ngân hàng Shinhan-bank (hạng thẻ Platinium trở lên) | - (Chứng minh thu nhập 8000$) Những giấy tờ chứng minh thu nhập hàng năm như Bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng (trong vòng 1 năm gần đây) - (Chứng minh khách hàng ưu tú) giấy chứng nhận chủ thẻ và sao kê thẻ tín dụng trong vòng 3 tháng gần nhất v..v.. |
4 | Đối tượng nhập cảnh để thiết lập doanh nghiệp nhằm mục đích buôn bán, phát triển năng lượng, hỗ trợ Hàn Quốc hoặc có thể tham gia các hoạt động ký kết, đàm phán mà được mời bởi các cơ quan nhà nước Hàn Quốc. | - (Điều kiện chung) Lịch trình, những hồ sơ chứng minh liên quan đến ký hợp đồng (Hoặc lịch trình cuộc họp liên quan) - (Người đại diện) Giấy đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận nộp thuế v..v.. - (Nhân viên) Hợp đồng lao động, hoặc Giấy chứng nhận đang làm việc v...v |
5 | Đối tượng hoặc nhân sự chủ chốt tham gia sự kiện quốc tế theo lời mời của Chính phủ hoặc cơ quan công quyền Hàn Quốc. | - Giấy chứng nhận đang làm việc hoặc Hợp đồng lao động, Giấy mời (kèm theo lịch trình sự kiện). |
6 | Đại diện và cán bộ quản lý* (làm việc trên 1 năm) của công ty đã niêm yết trên sàn chứng khoán. * Nhân viên quản lý nói trên thuộc nhóm phạm vi như: lãnh đạo, trưởng phòng, trưởng nhóm có chức vụ quản lý các nhân viên thuộc cấp. | -(Đại diện công ty) Giấy đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận nộp thuế v..v.. -(Nhân viên quản lý) Bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng (trong vòng 1 năm gần đây), Hợp đồng lao động hoặc Giấy chứng nhận đang làm việc v...v |
7 | Những người theo ngành báo chí thuộc cơ quan ngôn luận như phóng viên/ nhà báo (làm việc trên 1 năm) | Thẻ nhà báo, Giấy chứng nhận đang làm việc, vv... |
8 | Đối tượng đảm nhiệm công tác giáo dục tại cơ quan giáo dục như: Giảng viên đại học , giáo viên các trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông và những người hoạt động trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật như diễn viên, nhạc sĩ, vận động viên thể dục, nghệ sĩ* * Nghệ sĩ là những người có hoạt động được biết đến thông qua các phương tiện thông tin đại chúng như TV, báo v..v. | -(Giáo viên/ Giảng viên) Giấy chứng nhận đang làm việc -(Nghệ sĩ) Các tài liệu được đăng tải thông qua các cơ quan ngôn luận chủ yếu của Việt Nam, học vị/ bằng cấp chứng chỉ liên quan, giấy chứng nhận đang làm việc hoặc hợp đồng lao động |
9 | Người đã nghỉ hưu từ 55 tuổi trở lên và đang nhận lương hưu mỗi tháng là 10 triệu VNĐ trở lên | Giấy tờ chứng nhận lĩnh lương hưu |
10 | Người từng tốt nghiệp cao đẳng trở lên tại Hàn Quốc | Bằng tốt nghiệp cấp trong vòng 3 tháng gần nhất tại trang web (không liên quan tới thời điểm tốt nghiệp). |
11 | Vợ/chồng, con cái trong độ tuổi vị thành niên của những trường hợp đã sở hữu visa nhập cảnh nhiều lần còn giá trị. * Các đối tượng thuộc nhóm số 2, 6 ~ 8, 13 ~ 15 có thể xin visa nhập cảnh nhiều lần cùng lúc với các thành viên trong gia đình | Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình ( Bản dịch công chứng Xác nhận thông tin cư trú(mẫu CT07), giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn...v.v) |
12 | Người có thị thực nhập cảnh và đã từng vào 22 nước* thuộc khối OECD trong 01 năm trở lại đây: ※Áo, Bỉ, Đan Mạch, Pháp, Đức, Hy Lạp, Ai-xơ-len, Ai-len, Ý, Luxemburg, Hà Lan, New Zealand, Na Uy, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Anh, Mỹ, Canada, Úc, Phần Lan. | Bản sao thị thực và dấu nhập cảnh * Trong trường hợp không có dấu nhập cảnh như Úc hoặc Canada, yêu cầu nộp thêm vé máy bay hoặc ảnh đã chụp tại nước đó. |
13 | Người sở hữu tài sản cá nhân trên 200.000$ như bất động sản, Tài chính, Kinh doanh.... | Hồ sơ chứng minh sở hữu các tài sản cá nhân. |
14 | Nhân viên chính thức đã làm việc trên 03 năm tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư trên 1.000.000$ tại Hàn Quốc | - Giấy chứng nhận đầu tư người nước ngoài. - Hợp đồng lao động hoặc giấy chứng nhận đang làm việc...v.v |
15 | Nhân viên công ty thuộc nhóm 100 doanh nghiệp lớn được xếp hạng tại Việt Nam (làm việc trên 01 năm) | Hồ sơ chứng minh việc công ty, doanh nghiệp nằm trong nhóm 100 doanh nghiệp lớn tại Việt Nam, Bảng lương thưởng và sao kê tài khoản lương (trong vòng 01 năm trở lại), Hợp đồng lao động hoặc giấy chứng nhận đang làm việc...v.v |
16 | Người trên 65 tuổi | Thay thế bằng việc nộp hộ chiếu |
Trường hợp có thể đăng ký nộp thị thực nhập cảnh nhiều lần có hiệu lực 10 năm, thời gian lưu trú 30 ngày | 1 | Người làm việc trong các ngành nghề chuyên môn như (bác sĩ, luật sư, kế toán viên được công nhận, giáo sư đại học...v.v), đại diện của doanh nghiệp nhà nước hoặc tư nhân có vốn sở hữu trên 5 tỷ Won. | - (Các ngành nghề chuyên môn) Hợp đồng lao động hoặc giấy chứng nhận đang làm việc, Các bằng cấp, chứng chỉ liên quan...v.v - (Đại diện doanh nghiệp) Giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận nộp thuế. |
2 | Người có học vị Cử nhân đại học hệ 4 năm trở lên ở Hàn Quốc hoặc có học vị Thạc sỹ trở lên ở nước ngoài | - (Tốt nghiệp tại Hàn Quốc) Bằng tốt nghiệp cấp trong vòng 3 tháng gần nhất tại trang web (không liên quan tới thời điểm tốt nghiệp). - (Tốt nghiệp ở nước ngoài) Nộp giấy công nhận văn bằng nước ngoài do "Cục Khảo thí và kiểm định giáo dục, Bộ Giáo dục và đào tạo" cấp. |
3 | Công chức nhà nước cấp trưởng phòng trở lên làm việc tại cơ quan Bộ, ban Ngành cùng gia đình. | - (Người nộp hồ sơ) Giấy chứng nhận đang làm việc - (Gia đình) Giấy chứng nhận quan hệ (Xác nhận thông tin cư trú(mẫu CT07), giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn...v.v có dịch thuật công chứng) |
4 | Uỷ viên Quốc hội đang đương nhiệm | Giấy chứng nhận đang làm việc...v.v |