Thông báo

★★★ Hồ sơ cần thiết khi xin visa du học (Thay đổi ngày 19/02/2024) ★★★

  • Ngày đăng
    2022.05.19


Lưu ý khi nộp hồ sơ xin visa du học

- Tăng cường thẩm tra đối với trường hợp thay đổi địa chỉ hộ khẩu

+ Trường hợp thay đổi địa chỉ để xin visa, về nguyên tắc sẽ từ chối cấp visa

+ Về nguyên tắc phải xin đăng kí visa ở cơ quan ngoại giao có thẩm quyền tương ứng với tỉnh thành mà người nộp đơn tốt nghiệp bậc học cuối cùng.

+ Tuy nhiên, trong các trường hợp thay đổi địa chỉ vì lý do công việc, học tập..., đối với những người đã cư trú từ 6 tháng trở lên, sẽ quyết định cấp hay không sau khi xác nhận với các cơ quan chính phủ và trường học.

- Tăng cường thẩm tra hồ sơ

+ Giấy nhập học, giấy tờ công chứng học lực, giấy tờ chứng minh tài chính, giấy tờ đính kèm khác có hiệu lực cấp trong vòng 3 tháng gần nhất kể từ ngày nộp hồ sơ.

+ Ảnh dán trên đơn xin cấp visa được chụp trong 6 tháng gần nhất tính từ ngày đăng ký, khi phỏng vấn nếu có sự khác biệt với ảnh trên hồ sơ thì sẽ từ chối visa.

+ Khi nộp bản dịch công chứng, nộp bản công chứng sao từ bản gốc

- Tiêu chuẩn trình độ ngôn ngữ (tiếng Hàn hoặc tiếng Anh):

+ Chỉ áp dụng đối với du học sinh người nước ngoài dự kiến nhập học / học tiếp lên trường đại học thấp hơn (D-2-1~8).

* Sinh viên quay trở lại học, sinh viên nhận học bổng chính phủ, sinh viên nhận học bổng do chính phủ nước ngoài hỗ trợ áp dụng tiêu chuẩn nhập học của trường đó. 

* Trường hợp là du học sinh của trường đại học được công nhận và các trường đại học thông thường, không bắt buộc nộp, tuy nhiên sẽ được cộng thêm điểm hoặc ưu đãi trong quá trình thẩm tra visa. 

+ Trình độ tiếng Hàn:

Phân loại

Thi năng lực tiếng Hàn (TOPIK)

Chương trình Hội nhập Xã hội (KIIP)

Khóa học tiếng Hàn của Học viện King Sejong

Cao đẳng

Cấp 3 trở lên

Hoàn thành từ cấp 3 trở lên hoặc đạt từ 61 điểm đánh giá trở lên

Từ Trung cấp 1 trở lên

(Nới lỏng) Khoa Đào tạo ngành công nghiệp gốc

Cấp 2 trở lên

Hoàn thành từ cấp 2 trở lên hoặc đạt từ 41 điểm đánh giá trở lên

Từ Sơ cấp 2 trở lên

Đại học trở lên (chuyên ngành chuyên sâu)

Cấp 4 trở lên

Hoàn thành từ cấp 4 trở lên hoặc đạt từ 81 điểm đánh giá trở lên

Từ Trung cấp 2 trở lên

(Nới lỏng) Khoa Năng khiếu nghệ thuật và thể thao

Cấp 3 trở lên

Hoàn thành từ cấp 3 trở lên hoặc đạt từ 61 điểm đánh giá trở lên

Từ Trung cấp 1 trở lên

Sinh viên trao đổi

Cấp 2 trở lên

Hoàn thành từ cấp 2 trở lên hoặc đạt từ 41 điểm đánh giá trở lên

Từ Sơ cấp 2 trở lên

+ Trình độ tiếng Anh:

· Áp dụng riêng tiêu chuẩn trình độ tiếng Anh cho du học sinh thuộc khóa học sử dụng tiếng Anh.

· Đạt từ 530 điểm đối với TOEFL (CBT 197, iBT 71), 5.5 IELTS, B2 CEFR, 601 điểm TEPS (NEW TEPS 327 điểm) trở lên và áp dụng tiêu chuẩn chung bất kể bậc học.

- Lưu ý khác

+ Trường hợp nộp thiếu hồ sơ từ chối cấp visa

+ Trong quá trình thẩm tra hồ sơ thị thực, có thể tiến hành phỏng vấn bổ sung ngoài việc thẩm tra hồ sơ, trường hợp bị trượt phỏng vấn sẽ bị từ chối cấp thị thực.

+ Đặc biệt, trường hợp phát hiện làm giả hồ sơ, ngoài việc từ chối cấp visa sẽ gửi hồ sơ cho cơ quan điều tra của nước sở tại để điều tra

+ Đối tượng bị từ chối visa có thể nộp lại hồ sơ sau 3 tháng kể từ ngày bị từ chối cấp.

* Giấy tờ chứng minh tài chính:

- Giấy xác nhận số dư tài khoản sổ tiết kiệm, chủ tài khoản phải là người xin visa (du học sinh) và không chấp nhận sổ chuyển nhượng.

- Trường hợp học sinh đi học theo diện visa học bổng toàn phần, D-2-4 ~ D-2-8, sổ tiết kiệm không cần gửi đủ trước 3 tháng. Thời gian thẩm tra hồ sơ dự kiến: 10 ngày làm việc (không tính thứ 7, CN và ngày lễ). 

- Trường hợp học sinh đi học trường tư vấn (consulting), sổ tiết kiệm cần gửi ít nhất 6 tháng trở lên 

Đối với trường hợp xin nhập học lại hay trường hợp xin cấp lại visa đều phải chuẩn bị hồ sơ như ban đầu.

- Trường hợp sinh viên đang bảo lưu và muốn đăng ký lại visa, tất cả hồ sơ vẫn phải chuẩn bị lại từ đầu, không có hồ sơ nào được miễn giảmVới trường hợp nhập học lại cần phải nộp thêm bảng điểm, và giấy xác nhận đang theo học tại trường hoặc giấy xác nhận bảo lưu, vi trưng hp nhp hc mi np thêm bng đim.

** Về bằng cấp,  giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hay giấy chứng nhận dự kiến tốt nghiệp sẽ được công nhận kể từ ngày 18 tháng 09 năm 2023

(Lưu ý: áp dụng cho những người đã tốt nghiệp trong vòng 1 năm trở lại)

** Nộp giấy tờ học lực được xác nhận lãnh sự trong vòng 1 năm từ ngày xin visa sau khi hợp pháp hoá lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam (chứng nhận lãnh sự không chấp nhận)

- Trường hợp nộp bản gốc đã xác nhận lãnh sự tới trường ở Hàn Quốc (cơ quan đào tạo), có thể nộp bản sao (cần xác nhận của nhà trường Hàn Quốc đối với bản sao, tên tiếng Hàn là  '원본대조 필')

** Các giấy tờ công chứng dịch thuật bên phía Việt Nam chỉ có hạn trong vòng 3 tháng.

- Bệnh viện chỉ định khám lao phổi khi xin visa quý khách tham khảo link sau:

https://visaforkorea-vt.com/customercenter/notice/view/398

- Trường hợp người xin visa không còn giữ sổ hộ khẩu thì xin mẫu CT07 xác nhận thông tin về cư trú trong đó phải có đủ thông tin các thành viên khác trong gia đình tại mục số 7.

Danh sách các trường đại học theo kết quả đánh giá của hội đồng chứng nhận thị thực du học năm 2022

Danh sách các trường đại học theo kết quả đánh giá của hội đồng chứng nhận thị thực du học năm 2023


■ Đối tượng cấp

Loại trường

Loại hình học sinh

Cấp visa tại cơ quan ngoại giao

 Cấp mã code

Visa điện tử

Trường chứng

nhận

Tỷ lệ bất hợp pháp dưới 1%

Học tiếng (D-4-1)

O

O

X

Đại học

(D-2-1~D-2-8)

O

O

O

Trường

chứng nhận

Học tiếng (D-4-1),

Đại học (D-2)

O

X

X

Học thạc sĩ (D-2-3), Tiến sĩ (D-2-4)

O

X

O

Trường bình thường

Học tiếng (D-4-1)

X

O

X

Đại học (D-2)

O

X

X

Trường Top dưới

Trường

consulting

Đại học

 (D-2-1~5, D-2-7)

 

O

X

X

Học tiếng (D-4-1)

Trao đổi (D-2-6)

Học ngắn hạn (D-2-8)

X

O

X

Trường hạn

chế cấp visa

Học tiến sĩ (D-2-4)

Nghiên cứu (D-2-5)

Trao đổi (D-2-6)

X

O

X

  

1. VISA DU HỌC TIẾNG HÀN TRƯỜNG CHỨNG NHẬN VÀ TRƯỜNG ƯU TIÊN 

CÓ TỶ LỆ BẤT HỢP PHÁP DƯỚI 1% (D-4-1)/DU HỌC TIẾNG NƯỚC NGOÀI (D-4-7)

Thời gian xử lý hồ sơ : 20 ngày (bao gồm ngày thu hồ sơ và ngày làm việc từ thứ 2~ thứ 6)

Người mời (phía Hàn Quốc)

Người được mời (phía Việt Nam)

1. Giấy mời nhập học của trường (tên trường và thư mời nhập học phải giống nhau)

2. Giấy xác nhận kinh doanh của trường

3. Thời khóa biểu của trường

1. Hộ chiếu bản gốc (còn hạn 6 tháng trở lên)


2. Đơn xin cấp visa (dán ảnh nền trắng 3.5*4.5 chụp trong 6 tháng tính từ ngày đăng ký, bản tải từ trang web www.visaforkorea-vt.com)


3. Bản khai thông tin ( tham khảo tệp đính kèm dưới trang)


4. Mẫu đăng ký thông tin (tham khảo tệp đính kèm dưới trang)


5. Giấy khám lao phổi cấp phát bởi các bệnh viện được Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam chỉ định (cấp 3 tháng gần nhất)


6. Giấy tờ học lực cao nhất bản gốc và bản công chứng( phải có dấu của bộ ngoại giao và phải hợp pháp hóa lãnh sự):

Dịch sang tiếng Hàn hoặc tiếng Anh ở  phòng công chứng Nhà Nước.

Xin tem và dấu hợp pháp hóa lãnh sự tại Cục lãnh sự - Bộ ngoại giao Việt Nam vào bản dịch

  (địa chỉ: 40 Trần Phú, Q.Ba Đình, Hà Nội) 

Qua Phòng lãnh sự - Đại sứ quán Hàn Quốc xin hợp pháp hóa lãnh sự

  (địa chỉ: SQ 4 Khu Ngoại Giao Đoàn, Đỗ Nhuận, Xuân Tảo, Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam)


7. Giới thiệu bản thân và kế hoạch học tập (viết bằng tay tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)


8. Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp và tài chính: Bản thân (trong trường hợp có nghề nghiệp) hoặc bố mẹ bảo lãnh tài chính :

Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình: Giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07) hoặc sổ hộ khẩu, giấy khai sinh,.. (bản dịch thuật tiếng Hàn hoặc tiếng Anh công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất; đối với giấy xác nhận thông tin cư trú nộp kèm thêm bản gốc).

Lưu ý: Trên giấy xác nhận thông tin cư trú hoặc sổ hộ khẩu phải ghi rõ thời gian cư trú đảm bảo từ 1 năm trở lên.

Giấy tờ chứng minh nghề nghiệpGiấy đăng ký kinh doanh (trên 1 năm sau khi đăng ký), giấy chứng nhận đăng ký thuế, giấy chứng nhận nộp thuế; giấy xác nhận nghề nghiệp (hợp đồng lao động, giấy chứng nhận đang làm việc.... (bản dịch tiếng Hàn hoặc tiếng Anh công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất và kèm bản gốc).

Giấy tờ chứng minh thu nhậpBảng lương, sao kê tài khoản ngân hàng (6 tháng gần nhất)... gồm 1 bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất).

Giấy cam kết bảo lãnh tài chính của bố mẹ có chứng thực của địa phương (bản gốc + bản dịch thuật tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất).

Sổ tiết kiệm đứng tên du học sinh và giấy xác nhận số dư tiền gửi (bản gốc tiếng Anh hoặc tiếng Hàn +bản photo, xác nhận có hạn trong vòng 10 ngày) hoặc giấy chứng nhận sổ tiết kiệm đảm bảo phí du học.


9. Chứng minh thư nhân dân và hộ chiếu bản sao

- Khu vực thủ đô (gồm Seoul và Gyeonggi): Số dư ít nhất 10 triệu won đã gửi tối thiểu 6 tháng trở lên

- Khu vực không phải vùng thủ đô: Số dư ít nhất 8 triệu won đã gửi tối thiểu 6 tháng trở lên

* Khi nộp giấy xác nhận số dư tài khoản bằng tiền Việt Nam, sẽ phải tính tỷ giá theo quý ngay trước khi cấp số dư tài khoản (ví dụ: nộp số dư tài khoản trong thời gian từ 1/1 đến 31/3 thì tính tỷ giá theo ngày 1/1, nộp số dư tài khoản trong thời gian từ 1/4 đến 30/6 thì tính theo tỷ giá ngày 1/4...)

Trường hợp xin visa học tiếng (D-4-1) nếu thay đổi địa chỉ sau khi tốt nghiệp thì phải nộp kèm sổ tạm trú ở các tỉnh phía Bắc (từ Đà Nẵng đổ lên)

Thời gian lưu trú tối đa: 6 tháng

 

2. VISA DU HỌC D-2 ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG

CÓ TỶ LỆ BẤT HỢP PHÁP DƯỚI 1%

Thời gian xử lý hồ sơ : 20 ngày (bao gồm ngày thu hồ sơ và ngày làm việc từ thứ 2~ thứ 6)

Người mời (phía Hàn Quốc)

Người được mời (phía Việt Nam)

1.Thư mời của trường (tên trường và tên trên thư mời phải giống nhau)

2. Giấy xác nhận kinh doanh của trường

1. Hộ chiếu bản gốc (còn hạn 6 tháng trở lên)

2. Đơn xin cấp visa (dán ảnh nền trắng 3.5*4.5 chụp trong 6 tháng tính từ ngày đăng ký, bản tải từ trang web www.visaforkorea-vt.com)

3. Giấy khám lao phổi cấp phát bởi các bệnh viện được Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam chỉ định (cấp 3 tháng gần nhất)

4. Giới thiệu bản thân và kế hoạch học tập (viết bằng tay tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)

5. Chứng minh thư photo + Hộ chiếu bản photo

* Trường hợp visa du học trao đổi D-2-6 cần nộp thêm

6. Giấy tờ chứng minh việc hợp tác trao đổi sinh viên giữa hai trường, bản sao (không bắt buộc)

 

3. VISA DU HỌC NGẮN HẠN (D-2-8)

Thời gian xử lý hồ sơ : 10 ngày (bao gồm ngày thu hồ sơ và ngày làm việc từ thứ 2~ thứ 6)

Người mời (phía Hàn Quốc)

Người được mời (phía Việt Nam)

1. Thư mời của trường (tên trường trên xác nhận đăng ký kinh doanh và trên thư mời phải giống nhau)

2. Giấy xác nhận kinh doanh của trường

1. Hộ chiếu bản gốc (còn hạn 6 tháng trở lên)

2. Đơn xin cấp visa (dán ảnh nền trắng 3.5*4.5 chụp trong 6 tháng tính từ ngày đăng ký, bản tải từ trang web www.visaforkorea-vt.com)

3. Giấy khám lao phổi cấp phát bởi các bệnh viện được Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam chỉ định (cấp 3 tháng gần nhất)

4. Giấy xác nhận học tập tại trường phải có dấu của bộ ngoại giao và phải hợp pháp hóa lãnh sự:

Dịch sang tiếng Hàn hoặc tiếng Anh ở  phòng công chứng Nhà Nước.

Xin tem và dấu hợp pháp hóa lãnh sự tại Cục lãnh sự - Bộ ngoại giao Việt Nam vào bản dịch

  (địa chỉ: 40 Trần Phú, Q.Ba Đình, Hà Nội)

Qua Phòng lãnh sự - Đại sứ quán Hàn Quốc xin hợp pháp hóa lãnh sự

  (địa chỉ: SQ 4 Khu Ngoại Giao Đoàn, Đỗ Nhuận, Xuân Tảo, Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam)


5. Giới thiệu bản thân và kế hoạch học tập (viết bằng tay tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)


6. Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp và tài chính: Bản thân (trong trường hợp có nghề nghiệp) hoặc bố mẹ bảo lãnh tài chính :

- Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình: Giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07) hoặc sổ hộ khẩu, giấy khai sinh,.. (bản dịch thuật tiếng Hàn hoặc tiếng Anh công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất; đối với giấy xác nhận thông tin cư trú nộp kèm thêm bản gốc).

Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp: Giấy đăng ký kinh doanh (trên 1 năm sau khi đăng ký)giấy chứng nhận đăng ký thuế, giấy chứng nhận nộp thuế; giấy xác nhận nghề nghiệp (hợp đồng lao động, giấy chứng nhận đang làm việc.... (bản dịch tiếng Hàn hoặc tiếng Anh công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất và kèm bản gốc),

- Giấy tờ chứng minh thu nhập: Bảng lương, sao kê tài khoản ngân hàng (6 tháng gần nhất)... gồm 1 bản dịch tiếng Anh/ tiếng Hàn công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất).

- Giấy cam kết bảo lãnh tài chính của bố mẹ có chứng thực của địa phương (bản gốc + bản dịch thuật tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất).

Sổ tiết kiệm đứng tên du học sinh và giấy xác nhận số dư tiền gửi (bản gốc tiếng Anh hoặc tiếng Hàn + bản photo) (xác nhận có hạn trong vòng 10 ngày)

7. Chứng minh thư bản photo + Hộ chiếu bản photo

- Du học ngắn hạn: Gồm tiền đăng ký và phí lưu trú 

* Phí lưu trú được tính: Phí tiêu chuẩn 1 người tối thiểu 1 tháng 700000 won * thời hạn lưu trú

* Khi nộp giấy xác nhận số dư tài khoản bằng tiền Việt Nam, sẽ phải tính tỷ giá theo quý ngay trước khi cấp số dư tài khoản (ví dụ: nộp số dư tài khoản trong thời gian từ 1/1 đến 31/3 thì tính tỷ giá theo ngày 1/1, nộp số dư tài khoản trong thời gian từ 1/4 đến 30/6 thì tính theo tỷ giá ngày 1/4...)

- Thời gian lưu trú cho visa D-2: tối đa là 1 năm

 

4. VISA DU HỌC TRAO ĐỔI (D-2-6)

Thời gian xử lý hồ sơ : 10 ngày (bao gồm ngày thu hồ sơ và ngày làm việc từ thứ 2~ thứ 6)

Người mời (phía Hàn Quốc)

Người được mời (phía Việt Nam)

1. Thư mời của trường (tên trường trên xác nhận đăng ký kinh doanh và trên thư mời phải giống nhau)

2. Giấy xác nhận kinh doanh của trường

1. Hộ chiếu bản gốc (còn hạn 6 tháng trở lên)

2. Đơn xin cấp visa (dán ảnh nền trắng 3.5*4.5 chụp trong 6 tháng tính từ ngày đăng ký, bản tải từ trang web www.visaforkorea-vt.com)

3. Giấy khám lao phổi cấp phát bởi các bệnh viện được Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam chỉ định (cấp 3 tháng gần nhất)

4. Giấy giới thiệu từ hiệu trưởng trường đại học mình

đang học

5. Những công văn, quyết định về việc giao lưu học sinh (công văn của trường bên mời, bản sao biên bản hợp tác trao đổi sinh viên giữa 2 trường....)

6. Giấy chứng nhận học tập tại trường và bảng điểm phải có dấu của bộ ngoại giao và phải hợp pháp hóa lãnh sự:

Dịch sang tiếng Hàn hoặc tiếng Anh ở  phòng công chứng Nhà Nước.

Xin tem và dấu hợp pháp hóa lãnh sự tại Cục lãnh sự - Bộ ngoại giao Việt Nam vào bản dịch

  (địa chỉ: 40 Trần Phú, Q.Ba Đình, Hà Nội)

Qua Phòng lãnh sự - Đại sứ quán Hàn Quốc xin hợp pháp hóa lãnh sự

  (địa chỉ: SQ 4 Khu Ngoại Giao Đoàn, Đỗ Nhuận, Xuân Tảo, Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam)


7. Giấy chứng nhận học bổng nếu có.

8. Giới thiệu bản thân và kế hoạch học tập (viết bằng tay tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)


9. Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp và tài chính: Bản thân (trong trường hợp có nghề nghiệp) hoặc bố mẹ bảo lãnh tài chính :

Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình: Giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07) hoặc sổ hộ khẩu, giấy khai sinh,.. (bản dịch thuật tiếng Hàn hoặc tiếng Anh công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất; đối với giấy xác nhận thông tin cư trú nộp kèm thêm bản gốc)

Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp: Giấy đăng ký kinh doanh (trên 1 năm sau khi đăng ký), giấy chứng nhận đăng ký thuế, giấy chứng nhận nộp thuế; giấy xác nhận nghề nghiệp (hợp đồng lao động, giấy chứng nhận đang làm việc.... (bản dịch tiếng Hàn hoặc tiếng Anh công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất và kèm bản gốc),

Giấy tờ chứng minh thu nhập: Bảng lương, sao kê tài khoản ngân hàng (6 tháng gần nhất)... gồm 1 bản dịch tiếng Anh/ tiếng Hàn công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất).

Giấy cam kết bảo lãnh tài chính của bố mẹ có chứng thực của địa phương (bản gốc + bản dịch thuật tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất).

Sổ tiết kiệm đứng tên du học sinh và giấy xác nhận số dư tiền gửi (bản gốc tiếng Anh hoặc tiếng Hàn + bản photo) (xác nhận có hạn trong vòng 10 ngày)

10. Chứng minh thư bản photo + Hộ chiếu bản photo

- Du học trao đổi sinh viên: Số dư tài khoản ít nhất bằng chi phí sinh hoạt tỷ lệ thuận với thời gian lưu trú

(976.609won/tháng x số tháng lưu trú*) 

* Tuy nhiên, trường hợp thời gian lưu trú dưới 1 năm, áp dụng tiền đăng ký nhập học + chi phí sinh hoạt tỷ lệ thuận với thời gian lưu trú

* Khi nộp giấy xác nhận số dư tài khoản bằng tiền Việt Nam, sẽ phải tính tỷ giá theo quý ngay trước khi cấp số dư tài khoản (ví dụ: nộp số dư tài khoản trong thời gian từ 1/1 đến 31/3 thì tính tỷ giá theo ngày 1/1, nộp số dư tài khoản trong thời gian từ 1/4 đến 30/6 thì tính theo tỷ giá ngày 1/4...)

- Thời hạn lưu trú cho visa D-2: tối đa là 1 năm.

 

5. VISA DU HỌC NGHIÊN CỨU (D-2-5)

Thời gian xử lý hồ sơ :  10 ngày (bao gồm ngày thu hồ sơ và ngày làm việc từ thứ 2~ thứ 6)

Người mời (phía Hàn Quốc)

Người được mời (phía Việt Nam)

1. Giấy xác nhận kinh doanh của trường

2. Giấy bảo lãnh nhân thân hoặc giấy tờ chứng minh tài chính (xác nhận số dư tài khoản, giấy chứng nhận được chi trả phí nghiên cứu...)

3. Giấy tờ chứng nhận nghiên cứu (giấy xác nhận nghiên cứu sinh người nước ngoài có đóng dấu của hiệu trưởng trường …)

1. Hộ chiếu bản gốc (còn hạn 6 tháng trở lên)

2. Đơn xin cấp visa (dán ảnh nền trắng 3.5*4.5 chụp trong 6 tháng tính từ ngày đăng ký, bản tải từ trang web www.visaforkorea-vt.com)

3. Giấy khám lao phổi cấp phát bởi các bệnh viện được Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam chỉ định (cấp 3 tháng gần nhất)

4. Giấy tờ chứng minh học lực cao nhất (bằng tốt nghiệp, bảng điểm) (nguyên tắc phải có bằng thạc sĩ trở lên) phải có dấu của bộ ngoại giao và phải hợp pháp hóa lãnh sự:


5. Chứng minh thư bản photo + Hộ chiếu bản photo

Thời hạn lưu trú cho visa D-2: tối đa là 1 năm

  

6. VISA DU HỌC THẠC SĨ (D-2-3)/TIẾN SĨ (D-2-4)

Thời gian xử lý hồ sơ : 20 ngày (visa D-2-3); 10 ngày (visa D-2-4) 

(bao gồm ngày thu hồ sơ và ngày làm việc từ thứ 2 ~ thứ 6)

Người mời (phía Hàn Quốc)

Người được mời (phía Việt Nam)

1. Thư mời của trường (tên trường trên xác nhận đăng ký kinh doanh và trên thư mời phải giống nhau)

2. Giấy xác nhận kinh doanh của trường

1. Hộ chiếu bản gốc (còn hạn 6 tháng trở lên)

2. Đơn xin cấp visa (dán ảnh nền trắng 3.5*4.5 chụp trong 6 tháng tính từ ngày đăng ký, bản tải từ trang web www.visaforkorea-vt.com)

3. Giấy khám lao phổi cấp phát bởi các bệnh viện được Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam chỉ định (cấp 3 tháng gần nhất)

4. Phải nộp bằng tốt nghiệp và kết quả học tập cao nhất bản dịch công chứng có dấu của bộ ngoại giao và phải hợp pháp hóa lãnh sự:

Dịch sang tiếng Hàn hoặc tiếng Anh ở phòng công chứng Nhà Nước.

Xin tem và dấu hợp pháp hóa lãnh sự tại Cục lãnh sự - Bộ ngoại giao Việt Nam vào bản dịch

  (địa chỉ: 40 Trần Phú, Q.Ba Đình, Hà Nội)

Qua Phòng lãnh sự - Đại sứ quán Hàn Quốc xin hợp pháp hóa lãnh sự

  (địa chỉ: SQ 4 Khu Ngoại Giao Đoàn, Đỗ Nhuận, Xuân Tảo, Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam)


5. Giới thiệu bản thân và kế hoạch học tập viết bằng tiếng Hàn/tiếng Anh và viết tay


6. Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp và tài chính: Bản thân (trong trường hợp có nghề nghiệp) hoặc bố mẹ bảo lãnh tài chính :

Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình: Giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07) hoặc sổ hộ khẩu, giấy khai sinh,.. (bản dịch thuật tiếng Hàn hoặc tiếng Anh công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất; đối với giấy xác nhận thông tin cư trú nộp kèm thêm bản gốc)

Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp: Giấy đăng ký kinh doanh (trên 1 năm sau khi đăng ký), giấy chứng nhận đăng ký thuế, giấy chứng nhận nộp thuế; giấy xác nhận nghề nghiệp (hợp đồng lao động, giấy chứng nhận đang làm việc.... (bản dịch tiếng Hàn hoặc tiếng Anh công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất và kèm bản gốc),

Giấy tờ chứng minh thu nhập: Bảng lương, sao kê tài khoản ngân hàng (6 tháng gần nhất)... gồm 1 bản dịch tiếng Anh/ tiếng Hàn công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất).

Giấy cam kết bảo lãnh tài chính của bố mẹ có chứng thực của địa phương (bản gốc + bản dịch thuật tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất).

Sổ tiết kiệm đứng tên du học sinh và giấy xác nhận số dư tiền gửi (bản gốc tiếng Anh hoặc tiếng Hàn + bản photo) (xác nhận có hạn trong vòng 10 ngày)

7. Chứng minh thư bản photo + Hộ chiếu bản photo

- Khu vực thủ đô (gồm Seoul và Gyeonggi): Số dư ít nhất 20 triệu won đã gửi tối thiểu 3 tháng trở lên

- Khu vực không phải vùng thủ đô: Số dư ít nhất 16 triệu won đã gửi tối thiểu 3 tháng trở lên

* Visa du học tiến sĩ (D-2-4) sổ tiết kiệm không cần gửi đủ trước 3 tháng

* Khi nộp giấy xác nhận số dư tài khoản bằng tiền Việt Nam, sẽ phải tính tỷ giá theo quý ngay trước khi cấp số dư tài khoản (ví dụ: nộp số dư tài khoản trong thời gian từ 1/1 đến 31/3 thì tính tỷ giá theo ngày 1/1, nộp số dư tài khoản trong thời gian từ 1/4 đến 30/6 thì tính theo tỷ giá ngày 1/4...)

- Thời hạn lưu trú: tối đa 1 năm

 

7. VISA DU HỌC CAO ĐẲNG (D-2-1)/ĐẠI HỌC (D-2-2)

Thời gian xử lý hồ sơ : 20 ngày (bao gồm ngày thu hồ sơ và ngày làm việc từ thứ 2~ thứ 6)

Người mời (phía Hàn Quốc)

Người được mời (phía Việt Nam)

1. Thư mời của trường (tên trường trên xác nhận đăng ký kinh doanh và trên thư mời phải giống nhau)

2. Giấy xác nhận kinh doanh của trường

1. Hộ chiếu bản gốc (còn hạn 6 tháng trở lên)

2. Đơn xin cấp visa (dán ảnh nền trắng 3.5*4.5 chụp trong 6 tháng tính từ ngày đăng ký, bản tải từ trang web www.visaforkorea-vt.com)

3. Giấy khám lao phổi cấp phát bởi các bệnh viện được Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam chỉ định (cấp 3 tháng gần nhất)

4. Giấy tờ học lực cao nhất (bằng tốt nghiệp, kết quả học tập cao nhất( học bạ hoặc bảng điểm) bản gốc và bản dịch công chứng, có dấu của Bộ Ngoại giao và phải hợp pháp hóa lãnh sự:

Dịch sang tiếng Hàn hoặc tiếng Anh ở  phòng công chứng Nhà Nước.

Xin tem và dấu hợp pháp hóa lãnh sự tại Cục lãnh sự - Bộ ngoại giao Việt Nam vào bản dịch

  (địa chỉ: 40 Trần Phú, Q.Ba Đình, Hà Nội)

Qua Phòng lãnh sự - Đại sứ quán Hàn Quốc xin hợp pháp hóa lãnh sự

  (địa chỉ: SQ 4 Khu Ngoại Giao Đoàn, Đỗ Nhuận, Xuân Tảo, Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam)


5. Giới thiệu bản thân và kế hoạch học tập viết bằng tiếng Hàn/tiếng Anh và viết tay

6. Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp và tài chính: Bản thân (trong trường hợp có nghề nghiệp) hoặc bố mẹ bảo lãnh tài chính :

Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình: Giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07) hoặc sổ hộ khẩu, giấy khai sinh,.. (bản dịch thuật tiếng Hàn hoặc tiếng Anh công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất; đối với giấy xác nhận thông tin cư trú nộp kèm thêm bản gốc)

-Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp: Giấy đăng ký kinh doanh (trên 1 năm sau khi đăng ký), giấy chứng nhận đăng ký thuế, giấy chứng nhận nộp thuế; giấy xác nhận nghề nghiệp (hợp đồng lao động, giấy chứng nhận đang làm việc.... (bản dịch tiếng Hàn hoặc tiếng Anh công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất và kèm bản gốc),

Giấy tờ chứng minh thu nhập: Bảng lương, sao kê tài khoản ngân hàng (6 tháng gần nhất)... gồm 1 bản dịch tiếng Anh/ tiếng Hàn công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất).

Giấy cam kết bảo lãnh tài chính của bố mẹ có chứng thực của địa phương (bản gốc + bản dịch thuật tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất).

Sổ tiết kiệm đứng tên du học sinh và giấy xác nhận số dư tiền gửi (bản gốc tiếng Anh hoặc tiếng Hàn + bản photo) (xác nhận có hạn trong vòng 10 ngày)

7. Chứng minh thư bản photo + Hộ chiếu bản photo

- Khu vực thủ đô (gồm Seoul và Gyeonggi): Số dư ít nhất 20 triệu won đã gửi tối thiểu 3 tháng trở lên

- Khu vực không phải vùng thủ đô: Số dư ít nhất 16 triệu won đã gửi tối thiểu 3 tháng trở lên

* Khi nộp giấy xác nhận số dư tài khoản bằng tiền Việt Nam, sẽ phải tính tỷ giá theo quý ngay trước khi cấp số dư tài khoản (ví dụ: nộp số dư tài khoản trong thời gian từ 1/1 đến 31/3 thì tính tỷ giá theo ngày 1/1, nộp số dư tài khoản trong thời gian từ 1/4 đến 30/6 thì tính theo tỷ giá ngày 1/4...)

 

8. VISA DU HỌC KẾT HỢP HỌC TẬP- LÀM VIỆC (D-2-7)

Thời gian xử lý hồ sơ : 10 ngày (bao gồm ngày thu hồ sơ và ngày làm việc từ thứ 2~ thứ 6)

Người mời (phía Hàn Quốc)

Người được mời (phía Việt Nam)

1. Thư mời của trường (tên trường trên xác nhận đăng ký kinh doanh và trên thư mời phải giống nhau)


2. Giấy xác nhận kinh doanh của trường


3. Chứng nhận học bổng cho người nước ngoài theo diện học bổng chính phủ do Viện trưởng Viện giáo dục quốc tế quốc gia cấp

1. Hộ chiếu bản gốc (còn hạn 6 tháng trở lên)


2. Đơn xin cấp visa (dán ảnh nền trắng 3.5*4.5 chụp trong 6 tháng tính từ ngày đăng ký, bản tải từ trang web www.visaforkorea-vt.com)


3. Giấy khám lao phổi cấp phát bởi các bệnh viện được Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam chỉ định (cấp 3 tháng gần nhất)


4. Giới thiệu bản thân và kế hoạch học tập (viết bằng tay tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)


5. Kết quả học tập tại trường đang học, giấy xác nhận học tập tại trường phải có dấu của bộ ngoại giao và phải hợp pháp hóa lãnh sự:

Dịch sang tiếng Hàn hoặc tiếng Anh ở  phòng công chứng Nhà Nước.

Xin tem và dấu hợp pháp hóa lãnh sự tại Cục lãnh sự - Bộ ngoại giao Việt Nam vào bản dịch

  (địa chỉ: 40 Trần Phú, Q.Ba Đình, Hà Nội)

Qua Phòng lãnh sự - Đại sứ quán Hàn Quốc xin hợp pháp hóa lãnh sự

  (địa chỉ: SQ 4 Khu Ngoại Giao Đoàn, Đỗ Nhuận, Xuân Tảo, Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam)


6. Chứng minh thư bản photo + Hộ chiếu bản photo

* Tài liệu đính kèm:

1. Đơn xin cấp visa.

2. Bản khai thông tin.

3. Mẫu đăng ký thông tin.

4. Danh sách trường được chứng nhận năm 2022

5. Danh sách trường được chứng nhận năm 2023

6. Danh sách bệnh viện chỉ định khám lao phổi (Hàn-Việt)

7. Hồ sơ chứng minh tài chính

8. [서식1]결핵진단서-Mẫu chứng nhận khám lao phổi

9. [서식2]결핵 치료결과 확인서-Chứng nhận kết quả điều trị Lao phổi

Tập tin đính kèm: