1. Thư mời gốc ⟶ Không có mẫu riêng, ghi rõ chi tiết thời gian mời, lý do mời, nội dung bảo đảm về nước(ghi rõ chi tiết tất cả nội dung bao gồm cả thông tin người mời phía Hàn Quốc) ⟶ Đóng dấu cơ quan đồng nhất với mẫu dẫu trên giấy xác nhận mẫu dấu (hoặc sử dụng bản gốc đóng dấu cơ quan) ⟶ Người đứng tên trên thư mời phải là người đại diện trong giấy đăng ký thành lập ⟶ Trong trường hợp người phụ trách mời thay người đại diện và đóng dấu cá nhân thì phải nộp kèm theo giấy xác nhận mẫu dấu cá nhân và giấy xác nhận nghề nghiệp của người ký tên 2. Giấy bảo lãnh gốc ⟶ Thời gian bảo lãnh tối đa là 4 năm ⟶ Đóng dấu cơ quan đồng nhất với mẫu dẫu trên giấy xác nhận mẫu dấu(hoặc sử dụng bản gốc đóng dấu cơ quan) ⟶ Người đứng tên trên giấy bảo lãnh phải là người đại diện trong giấy đăng ký thành lập ⟶ Trong trường hợp người phụ trách bảo lãnh thay người đại diện và đóng dấu cá nhân thì phải nộp kèm theo giấy xác nhận mẫu dấu cá nhân và giấy xác nhận nghề nghiệp của người ký tên 3. Chứng nhận mẫu dấu / Chứng nhận mẫu dấu cá nhân (trường hợp là người kinh doanh cá nhân (là bản gốc được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất) ⟶ Trong trường hợp chỉ ký tên mà không đóng dấu pháp nhân trên thư mời và giấy bảo lãnh thì cần nộp giấy xác nhận chữ ký, ⟶ Trong trường họp sử dụng mẫu dấu sử dụng trên thư mời và giấy bảo lãnh thì phải nộp thêm chứng nhận mẫu dấu sử dụng. 4. Bản sao Đăng ký thành lập của tổ chức hoặc Chứng nhận mã số(là bản được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất) ※Không áp dụng cho giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh 5. Giấy xác nhận nộp thuế / Giấy chứng nhận nộp thuế (là bản cấp trong vòng 3 tháng gần nhất) ※Không áp dụng cho giấy nộp thuế, chứng nhận thuế giá trị gia tăng 6. Lịch trình và tài liệu giới thiệu sự kiện(thời gian lịch trình đồng nhất với thời gian mời trên thư mời) → Ví dụ: Lịch trình chi tiết, nội dung công việc và tài liệu giới thiệu sự kiện (brochure) ※ Trong trường hợp là cơ quan hành chính nhà nước, trung ương hoặc trường đại học công lập mà có công văn đính kèm thì có khả năng được miễn thư mời, giấy chứng nhận nộp thuế và giấy bảo lãnh. Trong quá trình thẩm tra hồ sơ, có thể yêu cầu bổ sung hồ sơ liên quan khi cần thiết Trường hợp trường dân lập mời, cần phải chuẩn bị tất cả hồ sơ yêu cầu như trên. | 1. Hộ chiếu gốc và bản sao (không cần dịch thuật công chứng, phải có giá trị ít nhất trên 6 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ) 2. Đơn xin visa (dán 01 ảnh nền trắng cỡ 3.5cm * 4.5cm) 3. Giấy chứng nhận công việc ⟶ Công nhân viên chức: Giấy bổ nhiệm chức vụ/quyết định vào biên chế, quyết định cử đi công tác ⟶ Giáo sư: Giấy bổ nhiệm chức vụ/quyết định vào biên chế, quyết định cử đi công tác ⟶ Nhân viên công ty: Hợp đồng lao động, quyết định cử đi công tác ⟶ Giám đốc công ty: Giấy đăng ký kinh doanh, giấy nộp thuế ⟶ Học sinh/Sinh viên: thẻ học sinh/sinh viên, quyết định cử đi giao lưu/học tập 4. Giấy tờ liên quan đến vận hành công ty ⟶ Đăng ký thành lập của tổ chức phía Việt Nam , Giấy nộp thuế v.. v.. 5. Giấy tờ chứng minh quan hệ → Tài liệu có thể chứng minh việc tham gia sự kiện → Tài liệu liên quan như tài liệu thành lập cơ quan đoàn thể có thể chứng minh quan hệ giữa người mời và người đăng ký (người được mời), chứng chỉ bằng cấp 6. Bản sao chứng minh thư/căn cước công dân người đăng ký |